21 cụm từ cần thiết bạn sẽ cần ở Indonesia

Mục lục:

21 cụm từ cần thiết bạn sẽ cần ở Indonesia
21 cụm từ cần thiết bạn sẽ cần ở Indonesia

Video: Bài 21 : Tóm Tắt Ngữ Pháp Tiếng Indonesia (Kinh nghiệm trên 10 năm học và sống tại Indo) 2024, Tháng BảY

Video: Bài 21 : Tóm Tắt Ngữ Pháp Tiếng Indonesia (Kinh nghiệm trên 10 năm học và sống tại Indo) 2024, Tháng BảY
Anonim

Nhiều khách du lịch có một danh sách xô các điểm tham quan phải đến, thực phẩm địa phương và trải nghiệm bản địa để thử trước khi họ đến Indonesia. Nhưng sự chuẩn bị của bạn sẽ không hoàn thành nếu không có những cụm từ cơ bản của Indonesia để giúp bạn trong các chuyến đi.

Các từ và cụm từ thiết yếu có thể không có trong danh sách đóng gói của bạn nhưng chúng là một phần quan trọng trong kế hoạch du lịch của bạn. Hỏi đường có thể giúp bạn đi từ điểm A đến B, nhưng làm như vậy bằng ngôn ngữ địa phương có thể có nghĩa là một tình bạn mới (hoặc ít nhất là thoáng thấy nụ cười nổi tiếng của Indonesia). Học những cụm từ Bahasa Indonesia cơ bản này không chỉ vì tính thực tế, nó còn thể hiện sự quan tâm và tôn trọng thực sự của bạn đối với người dân địa phương. Dưới đây là 21 cụm từ cần thiết bạn sẽ cần ở Indonesia.

Image

Lời chào và sự cần thiết

Chim kỳ lạ © splongo / Pixabay

Image

Permisi (per-mee-see) / xin lỗi

Nói cụm từ tiếng Indonesia này trước khi bắt đầu tương tác với ai đó và bạn sẽ nhận được sự chú ý của họ. 'Permisi' cũng hoạt động khi bạn gặp ai đó ở một điểm du lịch đông đúc.

Terima kasih (te-ree-ma ka-seeh) / cảm ơn bạn

Không có sự ưu ái quá nhỏ để xứng đáng với một 'terima kasih'. Cho dù một người địa phương đã giúp bạn chỉ đường hoặc sau khi nhận được hàng hóa của bạn trong một cửa hàng địa phương, hãy nói cụm từ này với một nụ cười.

Ya - Tidak (ya - tee-dak) / có - không

Những lời khẳng định đơn giản và tiêu cực này có thể đi một chặng đường dài khi phản hồi bất cứ điều gì, có thể là một lời đề nghị hào phóng cho hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc lời mời cho đồ uống.

Sama-sama (saa-maa saa-maa) / bạn được chào đón

Ngay cả khi một người địa phương nói 'cảm ơn' thay vì 'terima kasih', hãy làm họ ngạc nhiên bằng cách trả lời 'sama-sama'. Vì thế, bạn sẽ nhận được một nụ cười ngọt ngào từ người dân địa phương.

Saya tidak mengerti (saa-yha tee-dah me-nger-tee) / Tôi không hiểu

Nhiều người Indonesia nói tiếng Anh đủ tốt, đặc biệt là ở các địa phương du lịch. Nhưng nếu bạn vẫn không hiểu những gì họ nói hoặc nếu họ nhiệt tình nói với bạn bằng những từ bạn không hiểu lắm, hãy nói cụm từ này một cách lịch sự.

Hướng

Tìm hướng © langll / Pixabay

Image

Di mana toilet? (nhà vệ sinh dee maa-naa?) / phòng tắm ở đâu?

Khi thiên nhiên gọi và bạn không thể tìm thấy một dấu hiệu cho biết 'WC', 'Nhà vệ sinh' hoặc 'Kamar Mandi', đừng hoảng sợ. Hỏi ai đó câu hỏi đơn giản này và họ sẽ rất vui khi chỉ cho bạn đường đến phòng tắm gần nhất.

Belok kiri, belok kanan (bae-lok kee-ree, be-lok kaa-naan) / rẽ trái, rẽ phải

Biết những cụm từ này không chỉ giúp bạn hiểu khi mọi người chỉ đường cho bạn mà còn giúp bạn giao tiếp với các tài xế (giả sử bạn biết đi đâu hoặc có bản đồ).

Dekat, jauh (dhe-kat, jaa-wuh) / gần, xa

Thước đo khoảng cách ở Indonesia khá chủ quan, nhưng thông tin có thể hữu ích khi hỏi đường và thông thường người dân địa phương sẽ thể hiện độ dài theo cách này.

Tại nhà hàng / quán bar

Saya mau pesan (saa-yaa maaw pe-san) / Tôi muốn đặt hàng

Đừng chỉ vào menu. Khi người phục vụ đến nhận đơn đặt hàng của bạn, ít nhất hãy cố gắng nói cụm từ 'saya mau pesan' trước khi chỉ ra - hoặc đi ra ngoài trên chi và thử thách bản thân để đọc to tên các món ăn.

Jangan terlalu pedas (jaa-ngan ter-laa-luw pe-dash) / đừng làm nó quá cay

Khi một nhà hàng ở Indonesia nói hoặc báo hiệu rằng một món ăn có vị cay (thường có biểu tượng ớt trong thực đơn), chỉ cần lấy từ của họ cho nó. Đối với nhiều người, định nghĩa về cay của Indonesia có thể tương đương với 'đốt lưỡi'. Cụm từ này sẽ tiết kiệm cả lưỡi và bụng của bạn!

Enak (e-nak) / ngon

Thực hành từ này vì bạn sẽ được nhắc nói rất nhiều khi lấy mẫu các món ăn hảo hạng của Indonesia. Tạm dừng việc đưa thức ăn vào miệng và cử chỉ giơ ngón tay cái khi nói.

Ở chợ

Chợ nghệ thuật Sukawati, Bali, Indonesia © Sony Herdiana / Shutterstock

Image

Berapa harganya? (be-raa-paa harr-gah-nyaa) / cái này giá bao nhiêu?

Tạo thói quen hỏi xem mọi thứ có giá bao nhiêu trước khi đồng ý giao dịch để tránh bị lừa đảo. Tốt hơn hết, hãy thử nói nó bằng ngôn ngữ bản địa và thiết lập sự tương tác tôn trọng với các nhà cung cấp.

Terlalu mahal (ter-laa-luw maa-haal) / quá đắt

Bạn có thể nói với người bán hàng rằng cái gì đó quá đắt. Có lẽ là vậy. Bước tiếp theo sẽ là mặc cả để có giá tốt hơn.

Boleh Kurang? (bo-leh koo-rang?) / tôi có thể lấy nó với giá rẻ hơn không?

Bạn sẽ nghe thấy cụm từ này vang vọng khắp các thị trường truyền thống. Bí quyết ban đầu là mặc cả một cách khó khăn và sau đó để mặc cả tăng chậm để không khiến người bán mất mặt.

Ini, itu (ee-nee, ee-hai) / cái này, cái kia

Một điều đơn giản này hoặc có thể giúp ích rất nhiều với một loạt các hàng hóa được trưng bày tại thị trường địa phương. Hãy chắc chắn rằng người bán biết mặt hàng nào bạn mặc cả.

Số

Satu (saa-quá) / 1

Dua (doo-wa) / 2

Tiga (tee-ga) / 3

Empat (em-paat) / 4

Lima (lee-ma) / 5

Men (é-num) / 6

Tujuh (quá-jooh) / 7

Delapan (dhe-laa-paan) / 8

Sembilan (sem-bee-lan) / 9

Sepuluh (se-poo-looh) / 10

Ratus (raa-toos) / trăm

Ribu (ree-boo) / ngàn

Kết bạn

Tình bạn © stevepb / Pixabay

Image

Nama kamu siapa? (naa-maa kaa-moo see-a-pa) / tên của bạn là gì?

Hỏi tên của ai đó là một cách phổ biến để kết bạn với Indonesia. Nó được coi là lịch sự và lịch sự để trao đổi tên trong khi bắt tay.

Nama nói

(naa-maa saa-yaa

) / tên tôi là

Ngoài ra, bạn cũng có thể nói tên của mình trước trong khi đưa tay phải ra để bắt tay. Mọi thứ khác đều dễ dàng sau đó.

Salam kenal (saa-laam ke-nal) / rất vui được gặp bạn

Đó là phép lịch sự phổ biến để nói cụm từ này sau khi bạn gặp ai đó lần đầu tiên, qua văn bản hoặc gặp mặt trực tiếp.